Ngoại hình Suzuki Satria F150 FI không khác gì những hình ảnh và clip lộ ra trước đây. Phần đầu xe nổi bật với cụm đèn trước công nghệ LED 3 tầng. Các đường nét thiết kế trên thế hệ Satria mới có phần góc cạnh hơn so với thế hệ trước. Một điểm thay đổi đáng chú ý khác đó là Satria F150 FI được trang bị bảng đồng hồ tốc độ điện tử, hiển thị đa thông tin: tốc độ, vòng tua máy, vị trí số, nhiệt độ máy, 2 chế độ đo hành trình, báo chu kỳ thay nhớt và đồng hồ thời gian.
Động cơ DOHC, 1 xy lanh, dung tích 147,3 cc, 4 van, làm mát bằng dung dịch là tâm điểm của thế hệ Satria mới. Động cơ này cho công suất tối đa 18,23 mã lực ở vòng tua 10.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 13,8 Nm ở vòng tua 8.500 vòng/phút. Như vậy công suất của Satria F150 FI đã tăng 2,55 mã lực so với thế hệ trước và có thể nói là mức cao nhất trong phân khúc hyperbone 150 cc hiện nay, cao hơn cả Yamaha Exciter và Honda Sonic 150R.
Sức mạnh được truyền qua hộp số 6 cấp giúp Satria F150 FI có khả năng đạt tốc độ tối đa lên đến 142 km/h. Ngoài ra, Suzuki còn tiết lộ là chiếc underbone 150 cc nặng 109 kg mới nhất của họ chỉ mất 6,9 giây để hoàn thành quãng đường thẳng 100 m.
Ở Indonesia, Satria F150 FI được bán ra dưới 2 phiên bản. Phiên bản thường có giá vào khoảng 36 triệu đồng, phiên bản cao cấp High-Grade có giá khoảng 36,6 triệu đồng.
Clip trên tay nhanh Satria F150 FI từ FB Phụ Tùng Giá Tốt
Thông số kỹ thuật Suzuki Satria F150 FI:
- Động cơ: 1 xi lanh, 147,3 cc, DOHC, 4 kỳ, 4 van
- Kích thước nòng (D x R): 62 mm x 48,8 mm
- Tỉ số nén: 11,5:1
- Công suất cực đại: 18,23 mã lực (13,6 KW) @ 10.000 vòng/phút
- Mô-men xoắn cực đại: 13,8 Nm @ 8.500 vòng/phút
- Hộp số: 6 cấp côn tay
- Hệ thống khởi động: Điện
- Hệ thống làm mát: Chất lỏng
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử FI
- Kích thước (D x R x C): 1.960 mm x 675 mm x 980 mm
- Chiều dài cơ sở: 1.280 mm
- Chiều cao gầm: 150 mm
- Chiều cao yên: 765 mm
- Trọng lượng: 109 kg
- Dung tích bình xăng: 4 lít
- Vành và lốp: Vành 17″, lốp trước 70/90, sau 80/90